319
Đáp án Đề 21
1D 6C 11D 16A 21D 26D 31B 36C 41A 46A
2B 7A 12C 17D 22B 27D 32A 37C 42D 47C
3A 8D 13D 18D 23B 28C 33C 38A 43C 48B
4C 9C 14C 19B 24A 29A 34A 39A 44B 49B
5B 10B 15D 20D 25C 30C 35D 40D 45D 50C
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Câu 7. Đáp án A
Giải
2M + 2H2O 2MOH + H2
2mol 2mol 1mol
0,4mol 0,4mol =0,2mol
Khối lượng mol trung bình MOH = =40,5
Khối lượng mol trung bình M = 40,5 -17 = 23,5; mHH = 0,4 x 23,5 =9,4g.
Câu 10. Đáp án B
Giải
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
xmol xmol
2Al + 6HCl AlCl3 + 3H2 (2)
ymol 1,5ymol
Khối lượng hỗn hợp = 24x + 27y = 5,1 (I)
Thể tích khí H2 = (x + 1,5y)22,4 =5,6 (II) x = y = 0,1mol
% theo số mol Mg = %Al = 50%.
Câu 15.
Đáp án D
Giải
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (1)
0,4 1,2 0,4
Al(OH)3 + NaOH NaAlO)2 + 2H2O (2)
0,3 0,3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (3)
0,1 0,05mol
=0,2x2=0,4(mol); = = 0,05 (mol)
- Trường hợp NaOH thiếu, chỉ xảy ra (1) và (3), suy ra số mol NaOH = 0,3mol
a mol/L= = 1,5M.
- Trường hợp NaOH dư, xảy ra (1) (2) và (3), số mol NaOH =1,2 + 0,3 =1,5mol
a mol/L= = 7,5M.
Câu 21.
Đáp án D
Hướng dẫn
NaOH + H3PO4 NaH2PO4 + H2O (1)
2NaOH + H3PO4 Na2HPO4 + 2H2O (2)
3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O (3)
= = 0,012mol; ==0,03mol
Tỷ số 2 << 3 xảy ra các phương trình hóa học (2) và (3).
Câu 22. Đáp án B
Giải
M + 2HCl MCl2 + H2
1mol 1mol
xmol xmol = = 0,3mol;
Khối lượng mol trung bình = 29,(3) hai kim loại là Mg và Ca.
Câu 24. Đáp án A
Giải
2Al2O3 4Al + 3O2
204tấn mAl = 4x27= 108(tấn)
mBoxit = = 3,148 (tấn)
Câu 32.
Đáp án A.
Giải. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m = mC + mH = = 1,48 (gam).
Đáp án Đề 22
1A 6C 11C 16B 21D 26A 31D 36B 41D 46D
2A 7D 12A 17B 22B 27A 32A 37C 42B 47B
3B 8A 13D 18B 23C 28B 33D 38C 43C 48B
4A 9A 14C 19C 24B 29A 34A 39A 44D 49B
5D 10A 15E 20D 25B 30B 35D 40B 45B 50B
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Đáp án Đề 23
1A 6A 11D 16A 21C 26C 31B,B 36C 41B 46C
2D 7A 12B 17A 22D 27A 32C 37C 42B 47A
3Đ 8D 13A 18A 23C 28D 33C 38D 43A 48C
4A 9A 14D 19B 24D 29A 34B 39B 44C 49C
5D 10B 15D 20A 25C,C 30D 35B 40A 45A 50D
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Đáp án Đề 24
1B 6C 11D 16A 21D 26B 31C 36C 41D 46B
2B 7C 12C 17A 2Đ 27D 32D 37D 42C 47B
3A 8A 13C 18C 23D 28A 33B 38E 43D 48A
4D 9D 14C 19C 24C 29B 34D 39A 44B 49B
5A 10B 15C 20D 25D 30C 35A 40B 45A 50B
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Đáp án Đề 25
1A 6D 11D 16A 21D 26A 31C 36C 41D 46B
2B 7B 12B 17D 22E 27B 32A 37D 42E 47B
3C 8B 13A 18B 23B 28D 33A 38B 43B 48A
4A 9B 14C 19A 24B 29D 34A 39C 44B 49B
5A 10D 15A 20A 25B 30D 35D 40B 45C 50D
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Đáp án Đề 26
1D 6C 11C 16C 21A 26D 31A 36D 41C 46F
2B 7B 12C 17B 22A 27A 32C 37D 42B 47D
3A 8B 13D 18A 23B 28D 33A 38A 43B 48A
4D 9D 14A 19A 24D 29C 34B 39C 44B 49A
5D 10D 15C 20D 25C 30A 35C 40B 45B 50C
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Câu 17. Đáp án: B
Lời giải: CO2 + NaOH NaHCO3 (1)
a mol a mol a mol
CO2 + 2NaOH Na2CO3 (2)
b mol 2b mol b mol
Theo đầu bài và phản ứng (1), (2) ta có:
a + b = 4,48: 22,4 (I)
84 a + 106 b = 17,9 (II)
Giải hệ gồm (I),(II) được: a= 0,15 , b= 0,05
31. Đáp án: A
Giải: Có thể tóm tắt quá trình oxi hóa-khử: Al Al3+ + 3e
N+5 + 3e N+2
Theo định luật bảo toàn electron số mol electron nhường bằng số mol nhận.
Số mol khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO = =0,1mol
Số mol electron nhận = 0,1x3=0,3mol nAl = =0,1mol, mAl = 2,7g
Đáp án Đề 27
1B 6C 11B 16A 21C 26D 31A 36B 41B 46D
2B 7C 12A 17B 22D 271 B
272 C 32C 37D 42C 47D
3B 8A 13C 18A 23B 28A 33A 38C 43B 48D
4A 9A 14B 19A 24D 29C 34A 39B 44D 49D
5C 10B 15A 20A 25C 30A 35B 40B 45D 50C
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Câu 9. Đáp án A
KOH K+ + OH-
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
nOH = nKOH + 2nBa(OH)= 0,25.0,01 + 2.0,25.0,005 = 0,005 (mol)
CM (OH) = 0,005/0,5 = 0,01 (mol/l) CM(H) = 10-14/0,01 = 10-12 (mol/l)
H = 12
Câu 13. Đáp án C
NH4Cl NaNO3 (NH4)2SO4 CuSO4 MgCl2 ZnCl2
dung dịch Ba(OH)2 mùi khai - mùi khai, trắng trắng, xanh lam trắng, không tan trắng, tan trong kiềm dư
Câu 19. Đáp án A
Hòa tan hỗn hợp trong HCl:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O
nFe = nH= = 0,1 (mol) mFe = 5,6 (g) = 6,4 – 5,6 = 0,8 (g)
Cho hỗn hợp phản ứng với H2 dư:
FexOy + 2yH2 xFe + yH2O
= 1/y nHO = (1/y).0,2/18 (mol)
FexOy = 0,8: ((1/y).0,2/18) = 72y
56x + 16y = 72 y
x = y FeO
Câu 34: Các đồng phân amino axit:
(1) CH3-CH2-CH(NH2)-COOH (2) CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
(3) H2N-CH2-CH2-CH2-COOH (4) (CH3)2C(NH2)-COOH
(5) H2N-CH2- CH(CH3)-COOH
Câu 36. Đáp án B
3 đồng phân anken và 2 đồng phân xicloankan
Câu 46. Đáp án D
Axit cacboxylic và rượu có 2 chức –OH cạnh nhau đều hòa tan được Cu(OH)2
Câu 50. Đáp án: C.
Giải
Kết tủa là Al(OH)3 có số mol là = 0,05 mol.
Các amin bậc 1 hay bậc 2 đều có nguyên tử N còn một cặp electron, do đó có khả năng nhận một cation H+, tạo ra một anion OH-.
Vậy số mol OH- = 0,05x3= 0,15mol thì số mol amin chính là 0,15mol.
MAMIN = = 45 Amin là C2H5NH2.
Đáp án Đề 28
1B 6A 11C 16C 21C 26D 31B 36C 41D 46B
2B 7B 12B 17C 22B 27C 32A 37D 42B 47A
3C 8D 13C 18 23A 28A 33D 38B 43B 48C
4B 9D 14D 19 24D 29D 34D 39B 44A 49D
5C 10C 15A 20A 25B 30A 35D 40C 45B 50C
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Câu 6. Đáp án: A
Lời giải: NH3+ HClNH4Cl (1)
Ta có: nHCl=2.0,025=0,05mol
Theo (1): = nHCl= 0,05mol
2NH3 + H2SO4(NH4)2SO4 (2)
Theo (2): =0,025mol
= 0,025(l) = 25ml
Câu 8. Đáp án: A
Lời giải: Gọi m là khối lượng NaOHrắn thêm vào.
Trước khi thêm: pH=11pOH=3[OH-]=10-3M
Sau khi thêm: pH=12pOH=2[OH-]=10-2M
Ta có: m + 0,5.10-3.40= 0,5.10-2.40m= 0,18(g)
Câu 15. Đáp án: A
Lời giải: Vì
Đáp án Đề 29
1A 6C 11D 16B 21D 26A 31D 36B 41D 46C
2A 7D 12C 17B 22A 27C 32D 37D 42B 47D
3C 8A 13C 18C 23A 28D 33B 38C 43D 48A
4B 9D 14D 19A 24C 29D 34C 39D 44D 49D
5D 10A 15C 20B 25C 30D 35A 40D 45B 50B
Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi
Câu 2. Đáp án: A
Lời giải: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3+ H2O
Quá trình nhường electron: C+2- 2e C+4
2.0,08 0.08(mol)
e nhường: 2.0,08= 0,16(mol)
Quá trình nhận electron: Fe+2+2Fe+3+3Fe+8/3+ 16e 6Fe0
a mol
e nhận: (mol)
Theo định luật bảo toàn điện tích có: 0.16 = a= 0,06 mol
mFe= 56. 0,06= 3,36(g)
Câu 5. Đáp ánD
Lời giải
Gọi tên kim loại là R và có hoá trị n, điều kiện n nguyên, lớn hon hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 3.
nR + O2 RnO2
nMR(g) nMR+32(g)
12 g 16,8g
/16,8.nMR = 12.(nMR+ 32) nMR= 80(g)
Suy ra: n = 2 và M=40 thoả mãn đó là Ca
Câu 21. Đáp án D
Lời giải: yCO + FexOy xFe + yCO2 (1)
y 1 x y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
CO dư và FexOY hết
Theo định luật bảo toàn khối lượng có: 16 + 28.0,3 = mFe + 0,3.44
mFe= 11,2(g).
Câu 24. Đáp án C
Lời giải: 2K + 2H2O 2KOH + H2
0,1mol 0,1mol 0,05mol
mKOH= 0,1.56= 5,6(g), mdd= 22,4(g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng có:
39. 0,1 + = 22,4 + 0,05.2 = 18,6g
Câu 36. Đáp án B
Lời giải: Đặt công thức của anđehit là CnH2n+1CHO , n0
CnH2n+1CHO + 2Cu(OH)2 CnH2n+1COOH + Cu2O + 2H2O
Theo đầu bài ta có: n(Cu2O)= 0,14 mol
n(CnH2n+1CHO)= 0,14 mol
14n + 30 = 6,16: 0,14=44 n= 1
Vậy: Anđehit đó là CH3CHO
Đáp án Đề 30
1A 6D 11C 16C 21C 26C 31D 36A 41C 46A
2B 7D 12A 17B 22D 27D 32B 37C 42D 47D
3C 8B 13B 18Â 23D 28D 33C 38A 43B 48B
4A 9C 14C 19C 24B 29C 34E 39B 44C 49B
5D 10D 15B 20D 25AA 30D 35C 40 45B 50A
Hướng dẫn giải một số câu hỏi
Câu 23: PTHH
(1) Y + H2O YOH + 1/2 H2
(2) YOH + HCl YCl + H2O
Theo định luật bảo toàn khối lương:
mH= mY + mHO - mYOH = 9,2 + 100 – 108,8 = 0,4 (g)
nH= 0,4/2 = 0,2 (mol)
Từ (1) và (2) nHCl = nYOH = 2nH= 0,4 (mol)
VHCl = 0,4/0,5 = 0,8 lit = 800ml
Câu 31: Đặt công thức trung bình của 2 axit: COOH
PTHH: COOH + KOH COOK + H2O
Cứ 1 mol axit phản ứng thì hiệu khối lượng của muối và axit là 38g
ị Cứ x mol axit phản ứng thì hiệu khối lượng của muối và axit:10,4 – 6,6 = 3,8g
ị x = 0,1 mol
Câu 33: Đặt công thức trung bình của 2 rượu: OH
OH + Na ONa + 1/2 H2
n2 rươuj = 2 nH= 2 . 3,36/22,4 = 0,3 (mol)
= 18,8 / 0,3 = 62,67 = 45,67 hai rượu no đơn chức kế tiếp là C3H7OH và C4H9OH
Câu 35: Chú ý viết cả đồng phân hình học.
Câu 38: mglucozơ = 2,5.(100% -20%) = 2 (kg)
PTHH C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
180g 92g
2kg 1,02 kg
Do hao hụt 10% nên khối lượng rượu thu được: 1,02 . 90% = 0,92kg